Tháng 6 sắp kết thúc rồi, ngoài mùa mưa là đặc điểm nổi bật của thời gian này, chúng ta hãy cùng học tiếng Nhật qua những cột mốc khác trong tháng 6/2025 như dưới đây nhé!
①衣替え(ころもがえ – koromogae): 1/6 là ngày người Nhật có tập quán chuyển từ đồ mùa đông sang đồ mùa hè.
②プール開き(プールびらき – puuru biraki): bước vào tháng 6, các bể bơi bắt đầu mở cửa hoạt động.
③梅の日(うめのひ – ume no hi): từ năm 1954, 6/6 được chọn là “ngày của quả mơ”, nhằm tôn vinh giá trị văn hóa và dinh dưỡng của quả mơ Nhật Bản và khuyến khích tiêu dùng, bảo tồn truyền thống.
④時の記念日(ときのきねんび – toki no kinenbi): ngày 10/6/671, chiếc đồng hồ nước đầu tiên được sử dụng tại cung điện Thiên hoàng. Xuất phát từ điều này, vào năm 1920, chính phủ Nhật chính thức chọn 6/10 là “ngày kỷ niệm thời gian”, với mục đích:
- Nâng cao ý thức về tầm quan trọng của thời gian
- Khuyến khích người dân Nhật Bản sống đúng giờ, có kỷ luật – điều đặc biệt quan trọng trong quá trình hiện đại hóa đất nước sau Thế chiến thứ nhất
⑤父の日(ちちのひ – chichi no hi): xuất phát từ Mỹ, ngày chủ nhật thứ 3 của tháng 6 là “ngày của cha”, với những hoạt động như tặng quà (ca vát, rượu…), viết thiệp cảm ơn… Biểu tượng của ngày này là hoa hồng đỏ (người cha còn sống), và hoa hồng trắng (người cha đã khuất).
⑥夏至(げし – geshi): ngày hạ chí 21/6 đánh dấu thời điểm ban ngày dài nhất trong năm.
⑦夏越の祓(なごしのはらえ – nagoshi no harae): “Nghi lễ thanh tẩy cho nửa năm” được thực hiện vào ngày 30/6, đặc biệt là việc đi qua vòng cỏ lau 茅の輪くぐり(ちのわくぐり – chi no wa kuguri) để thanh tẩy tội lỗi và ô uế trong nửa đầu năm.
⑧ジューンブライド(June bride – cô dâu tháng 6): theo quan niệm từ xưa của phương tây, việc tổ chức đám cưới vào tháng 6 sẽ mang lại nhiều hạnh phúc và tốt lành. Các cô gái Nhật cũng vô cùng ưu chuộng quan niệm này.
⑨さくらんぼ収穫(さくらんぼしゅうかく – sakuranbo shuukaku): nếu tháng 4 là lúc hoa anh đào nở rộ thì tháng 6 cũng chính là thời điểm thu hoạch thứ quả vô cùng xinh đẹp và ngon lành này.
(Nguồn ảnh: internet)