Giới thiệu về thi năng lực tiếng Nhật JLPT cấp độ N3

Thi năng lực tiếng Nhật giúp đánh giá khả năng tiếng Nhật và là 1 trong những yêu cầu cơ bản trong xét tuyển du học, xin việc… và việc ôn thi, dự thi năng lực tiếng Nhật cũng giúp bạn có thêm những hiểu biết về tiếng Nhật và tự đánh giá được năng lực tiếng Nhật của bản thân.

N3 là cấp độ dễ thứ 3 trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT tương ứng với cấp độ 2 kyu cũ, là cấp độ có thể hiểu ở mức nhất định tiếng Nhật dùng trong các tình huống hàng ngày.

Trình độ N3, đánh giá khả năng tiếng Nhật nhất định, và nếu bạn nắm chắc kiến thức N3 và áp dụng chúng bạn đã có thể trò chuyện trong sinh hoạt hàng ngày.

Nếu bạn có trong tay N3, cơ hội thi vào Đại học bằng tiếng Nhật thay tiếng Anh cũng rộng mở hơn hay xơ hội xét tuyển hồ sơ đi du học cũng dễ dàng hơn.

Với những bạn đi làm N3 cùng với bằng đại học chuyên môn (kỹ thuật, điều dưỡng…) bạn sẽ có cơ hội xin việc vào 1 công ty Nhật hay có những cơ hội sang Nhật làm việc với mức lương khá. là nền tảng để bạn có thể tiếp tục chinh phục những cấp độ cao hơn của tiếng Nhật.

1. Đánh giá mức độ N3

Đọc:

* Có thể đọc hiểu văn chương diễn đạt nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.

* Có thể nắm bắt khái quát thông tin từ tiêu đề báo chí * Có thể hiểu văn chương hơi khó trong phạm vi nhìn thấy trong các tình huống hàng ngày nếu được nói diễn đạt lại theo cách khác

Nghe: Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như quan hệ các nhân vật khi nghe hội thoại có chủ đề trong nói chuyện tự nhiên hàng ngày.

Trình độ: Lower Intermediate (shoukyu)

* Kanji : khoảng 650 chữ

* Từ vựng: khoảng 3750 từ

* Số giờ học: khoảng 450 giờ

* Minna no nihongo sơ cấp 50 bài + (Minna Trung cấp )

+ Giáo trình ôn thi N3

(Kanzen Master, Soumatome,…)

2. Thời gian và khung bài thi

* Thi JLPT tổ chức 2 lần /1 năm vào tháng 7 và tháng 12

* Bài thi N3 bao gồm 3 phần:

○1 30 phút : Từ vựng và Chữ Hán

○2 70 phút: Ngữ pháp và Đọc hiểu

○3 40 phút : Nghe

* Tổng điểm tối đa cho 3 phần là : 180 điểm trong đó: Số điểm từng phần ○1 ○2 ○3 là 60 điểm

* Số điểm Đạt là:

Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180)

Điểm kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, kanji, ngữ pháp): trên 19 (tối đa 60)

Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

Như vậy, không chỉ là cần trên 95 điểm mà cần tránh điểm liệt cho từng phần.

3. Dạng đề thi N3

1. Gengochishiki : Kiến thức ngôn ngữ (Từ vựng, Chữ Hán) – 30p

* Bài 1: Tìm cách đọc của chữ Hán: → Hiragana

Sẽ cho chữ Kanji trong 1 câu và tìm cách đọc hiragana tương ứng

* Bài 2: Ngược lại bài 1: Hiragana → Kanji

Với bài 1,2 cần nắm được cách đọc chữ Hán

* Bài 3: Tìm từ vựng phù hợp ý nghĩa :

Với bài này, cần dịch được tương đối nội dung của câu và hiểu nghĩa của các đáp án, lựa chọn đáp án chính xác nhất.

Có thể lựa chọn cách làm loại trừ đáp án.

* Bài 4: Tìm cụm từ có cùng ý nghĩa

Dịch được nghĩa của từ gốc

Chọn từ/cụm từ gần nghĩa nhất bằng cách: gạch chân vào từng câu có những nội dung sai khác với câu gốc và lựa chọn đáp án còn lại

* Bài 5: Tìm cách sử dụng đúng của từ

Bạn cần hiểu rõ nghĩa của từ và hoàn cảnh sử dụng của từ để chọn được đáp án chính xác.

Có thể gạch chân vào phần thấy sai khác về ý nghĩa trong từng đáp án.

2. Gengochishiki : Kiến thức ngôn ngữ (Ngữ pháp và Đọc hiểu) – 70p

Ngữ pháp – 文法

* Bài 1: lựa chọn động từ/mẫu ngữ pháp phù hợp

+ Xác định xem câu trả lời là mang nghĩa Phủ định hay Khẳng định

+ Cần xác định từ trước và sau chỗ trống, chú ý nghĩa toàn câu và chọn đáp án phù hợp

+ Với những câu lựa chọn kính ngữ: chú ý những từ trong câu có mang sắc thái kính ngữ, trang trọng hay không?

+Câu chọn động từ bị động/chủ động: chú ý các trợ từ, chủ ngữ để xác định rõ động từ …

* Bài 2: Sắp xếp những từ trong đáp án vào chỗ trống để hoàn thành câu

Dạng bài này, bạn cần chú ý đến từ gần chỗ trống đầu tiên và cuối cùng nhất, sau đó bạn sẽ lựa chọn được 2 từ phù hợp tương ứng ở vị trí đầu và cuối.

Còn 2 từ ở giữa bạn chú ý sắp xếp ngữ pháp, ý nghĩa là sẽ hoàn thành được câu

* Bài 3: Đề bài là 1 bài văn, có những chỗ trống. và phải lựa chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống.

Đọc và dịch nghĩa đến đâu sẽ chọn đáp án phù hợp và điền vào chỗ trống tới đó. Như vậy, sẽ tiết kiệm được thời gian làm bài và sẽ hiểu nội dung dễ dàng hơn.

Dokkai – Đọc hiểu

* Bài 4: Bài đọc Ngắn

1 đoạn văn – 1 câu hỏi

+ Bạn nên đọc câu hỏi trước để hiểu được hỏi cái gì, sau đó mới đọc nội dung

+ Với dạng bài này, có trường hợp chỉ hỏi 1 ý nhỏ trong đoạn văn đó, có trường hợp hỏi: “ ý tác giả muốn nói là gì?”…

+ Sau khi đọc nội dung thì đọc 4 đáp án, loại trừ những đáp án ko hợp lý, lựa chọn đáp án chính xác.

+ Với dạng bài này, bạn có thể dùng cách gạch chân những nội dung sai khác ở các đáp án, dùng phương pháp loại trừ, chọn ra đáp án đúng.

* Bài 5: Bài đọc Dài

Với loại bài này, 1 bài đọc sẽ có nhiều câu hỏi.

+ Đọc câu hỏi trước khi đọc đoạn văn

+ Câu hỏi cuối cùng thường là câu hỏi bao quát nội dung: đoạn văn ấy nói về cái gì? Hay tác giả muốn nói gì?

+ Những câu hỏi còn lại thì thường tương ứng với thứ tự của đoạn văn:

VD: câu 1 thường liên quan đến đoạn đầu, nên bạn chú ý vừa đọc câu hỏi vừa đọc đoạn văn và vừa trả lời

* Bài 6: Đọc hiểu tìm thông tin

Chú ý đọc câu hỏi trước, tìm những nội dung liên quan và thực hiện phương pháp loại trừ để chọn đáp án chính xác nhất.

Loại bài số 6 này thường nằm cuối đề thi Đọc hiểu và thường khá dễ lấy điểm nhưng dễ bị cuống khi chọn đáp án, bạn nên làm đầu tiên trong phần thi Đọc hiểu.

3. Choukai – Nghe (40p)

(Không còn dạng bài nghe nhìn tranh như N4,5)

* Dạng 1: Nghe có thông tin câu trả lời

+ Bạn sẽ được nghe câu hỏi trước, do đó cần hiểu chính xác nội dung câu hỏi: hỏi về cái gì? Hay hỏi ai?

VD: Dạng này hay có câu hỏi: Nhân vật nữ/nam “ngay sau đó” sẽ làm gì ?…

Nên bạn cần chú ý xác định, câu hỏi là nam hay nữ? và nghe chọn lọc thông tin “ngay sau đó” là hành động gì?…

* Dạng 2: Nghe không tranh

+ Bạn cần nghe chính xác câu hỏi trước

+ Khi nghe nội dung chú ý ghi chú những thông tin quan trọng, liên quan đến câu hỏi

+ Nghe câu hỏi lại 1 lần nữa và nghe 4 đáp án, lựa chọn đáp án chính xác.

Trên đây là những thông tin mà bạn nên tham khảo trước khi tham gia kì thi N3 tiếng Nhật, chúc bạn học và thi tốt

Nguồn Sưu tầm