1. Công thức câu hỏi đuôi Tiếng Anh:
S + V + O , [] + ĐẠI TỪ ?
Trong đó :
Đại từ : Lấy chủ từ câu đầu đổi thành đại từ
Đàn ông —> he
Đàn bà —-> she
Vật (số ít ) — -> it
There — -> there
This — -> it
That — -> it
These — -> they
Those — -> they
Số nhiều —-> they
Các đại từ như : they, he she … thì giữ nguyên
[] : nhìn ở câu đầu nếu có động từ đặc biệt thì chuyển thành [] nếu không có thì mựon trợ động từ do, does, did
Những động từ đặc biệt có thể chuyển ra vị trí [] mà không cần phải mượn trợ động từ là:
– is, am, are, was, were
– wil, would
– can, could
– may, might
– should
– had ( better)
– have, has, had ( + p.p) – lưu ý nếu phía sau không có p.p ( cột 3) thì không được xem là động từ đặc biệt
– Nếu câu đầu có NOT, hoặc các yếu tố phủ định như : never, rarely, no, hardly …., thì [] không có NOT, nếu câu đầu không có NOT thì [] có NOT
2. Những dạng đặc biệt:
- I am ——–> Aren’t I ? ( nhưng nếu là : I am not … thì lại dùng : am I ? )
- Let’s ….——–> Shall we ?
- Nobody, no one, everyone, everybody,Someone, somebody …—————–> [] they ?
- One ————-> [] you/one
– Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) ——-> Will you ?
3. Ví dụ:
- Lan can go, can’t she ? ( động từ đặt biệt đem can ra sau)
- Tom likes it, doesn’t he ? (không có động từ đặt biệt nên mượn trợ động từ does )
the dogs won’t run, will they ? ( câu đầu có not nên câu sau không có not ) - Go out with me, will you ? ( câu mệnh lệnh )
- Don’t take it, will you ? ( mệnh lệnh, dù có not hay không cũng dùng will you )
- I am a student, aren’t I ?